Home
1-luan-an-thac-si
kinh-te-thac-si
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu tại cục hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
[giaban]0.000 VNĐ[/giaban]
[kythuat]
[/kythuat]
[tomtat]
[tomtat]
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên
vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu tại cục hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà
nước về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
1.1. Tổng quan hoạt động XNK hàng hóa
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về XNK hàng
hóa
1.1.2. Khái niệm và vai trò của NK
nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
1.1.2.1. Khái niệm
1.1.2.2. Vai trò
1.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước
về hải quan đối với hoạt động XNK
1.3. Nội dung của quản lý nhà nước về hải
quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
1.3.1. Các nội dung liên quan tới công
tác hoạch định chính sách quản lý hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng
XK
1.3.1.1. Cơ quan hoạch định
1.3.1.2. Căn cứ hoạch định
1.3.1.3. Các chính sách khuyến khích hoạt
động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK phát triển hiện nay
1.3.2. Tổ chức thực hiện chính sách quản
lý hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
1.3.2.1. Cơ quan quản lý nhà nước thực
hiện
1.3.2.2. Quy trình TTHQ thực hiện
1.3.3. Các biện pháp kiểm soát việc thực
hiện chính sách đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
1.3.3.1. Tổ chức theo dõi nợ thuế nguyên
vật liệu NK để sản xuất hàng XK
1.3.3.2. Xây dựng quy trình quản lý
nguyên vật liệu NK sản xuất hàng XK
1.3.3.3. Áp dụng công tác QLRR trong quản
lý
1.3.3.4. Công tác kiểm soát, điều tra chống
buôn lậu
1.3.3.5. Công tác kiểm tra sau thông
quan
1.4. Tóm tắt chương 1
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý
nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK tại
Cục Hải quan tỉnh BR-VT
2.1. Giới thiệu về tỉnh BR-VT
2.2. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh
BR-VT
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ
công tác
2.2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
2.2.2.2. Mối quan hệ công tác
2.2.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý
2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước
về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK tại Cục Hải
quan tỉnh BR-VT
2.3.1. Cơ sở pháp lý áp dụng đối với việc
làm TTHQ và quản lý hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
2.3.1.1. Các quy định về TTHQ
2.3.1.2. Các quy định về chính sách thuế
và quản lý thuế
2.3.1.3. Chế tài xử phạt khi có vi phạm
2.3.2. Thực trạng chính sách quản lý nhà
nước về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
2.3.3. Thực trạng việc thực hiện công
tác quản lý nhà nước về hải quan đối với nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK
tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT
2.3.3.1. Quy trình áp dụng trong việc
làm TTHQ đối với nguyên vật liệu NK và sản phẩm XK
2.3.3.2. Quy trình áp dụng đối với thủ tục
thông báo, điều chỉnh định mức; đăng ký danh mục sản phẩm XK và thanh khoản tờ
khai NK nguyên vật liệu
2.3.3.3. Công tác tổ chức nguồn nhân lực
trong hoạt động quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK
2.3.4. Công tác kiểm soát hoạt động NK
nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT
2.3.4.1. Công tác kiểm tra định mức
2.3.4.2. Công tác QLRR
2.3.4.3. Công tác kiểm soát chông buôn lậu
2.3.4.4. Công tác kiểm tra sau thông
quan
2.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động
nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu của Cục Hải quan tỉnh
BR-VT
2.4.1. Ưu điểm
2.4.2. Nhược điểm
2.5. Tóm tắt chương 2
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh
BR-VT
3.1. Phương hướng phát triển tỉnh BR-VT
3.2. Dự báo hoạt động NK nguyên vật liệu
để sản xuất hàng XK trên địa bàn tỉnh BR-VT và sự cần thiết phải hoàn thiện
công tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK đối với Cục Hải quan tỉnh
BR-VT
3.2.1. Cơ sở đưa ra dự báo
3.2.2. Kết quả dự báo
3.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện công
tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK đối với Cục Hải quan tỉnh
BR-VT
3.2.3.1. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
và tăng cường hoạt động XK của Việt Nam
3.2.3.2. Yêu cầu thay đổi các chuẩn mực
quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh XNK khi tham gia vào các tổ chức khu vực và
toàn cầu
3.2.3.3. Yêu cầu phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin, kỹ năng mới của DN đòi hỏi phải có sự phát triển tương ứng
từ phía cơ quan Hải quan
3.2.3.4. Cải cách để phù hợp với tốc độ
phát triển của DN
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK đối với Cục Hải quan tỉnh
BR-VT
3.3.1. Các giải pháp tổ chức thực hiện
TTHQ đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
3.3.1.1. Hoàn thiện, khắc phục các lỗi của
hệ thống XLDLĐT hải quan và nâng cấp hệ thống khai hải quan
3.3.1.2. Hoàn thiện hệ thống QLSXXK,
nâng cấp phần mềm thanh khoản
3.3.1.3. Xây dựng và phát triển nguồn
nhân lực để đáp ứng tốt nhất cho công tác chuyên môn nghiệp vụ
3.3.1.4. Cải cách tiền lương và áp dụng
chính sách đãi ngộ cán bộ công chức
3.3.2. Các giải pháp kiểm soát đối với
hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
3.3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm
tra định mức
3.3.2.2. Phát huy tác dụng của công tác
QLRR
3.3.2.3. Tăng cường công tác kiểm soát
chống buôn lậu trên địa bàn
3.3.2.4. Công tác KTSTQ
3.4. Kiến nghị
3.4.1. Các kiến nghị về chính sách thuế
áp dụng đối với nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK
3.4.1.1. Điều kiện để được ân hạn thuế
nhập khẩu 275 ngày đối với nguyên vật liệu nhập sản xuất
3.4.1.2. Chính sách và quy định về thủ tục
kéo dài thời gian ân hạn thuế hơn 275 ngày
3.4.1.3. Chính sách thuế GTGT áp dụng đối
với nguyên vật liệu nhập sản xuất
3.4.2. Các kiến nghị về quy định TTHQ đối
với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK
3.4.2.1. Quy định về địa điểm thông báo,
điều chỉnh định mức và đăng ký sản phẩm XK
3.4.2.2. Quy định về thời điểm điều chỉnh
định mức
3.4.2.3. Quy định trong việc phân loại hồ
sơ thanh khoản, hoàn thuế
3.4.2.4. Quy định về thủ tục, hồ sơ
thanh khoản
3.4.3. Kiến nghị với Chính phủ
3.5. Tóm tắt chương 3
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài viết liên quan