[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

[/kythuat]
[tomtat]
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
2.1. Các khái niệm chung về công bố thông tin của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán.
2.1.1. Khái niệm về công bố thông tin.
2.1.2. Vai trò của công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2.1.3. Phân loại công bố thông tin
2.1.3.1. Phân loại công bố thông tin theo sự tự nguyện hoặc không tự nguyên
2.1.3.2. Phân loại công bố thông tin theo phạm vi khái quát.
2.1.3.3. Phân loại công bố thông tin theo thời điểm công bố
2.1.3.4. Phân loại thông tin theo thời gian
2.1.3.5. Phân loại thông tin theo nguồn thông tin
2.1.3.6. Phân loại thông tin theo thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
2.1.4. Yêu cầu về công bố thông tin
2.1.4.1. Yêu cầu về công bố thông tin kế toán.
2.1.4.2. Yêu cầu công bố thông tin trong báo cáo tài chính.
2.1.4.3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
2.1.4.4. Yêu cầu của công bố thông tin đối với các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
2.1.5. Đo lường mức độ công bố thông tin
2.1.5.1. Đo lường không trọng số.
2.1.5.2. Đo lường có trọng số.
2.2. Các cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
2.2.1. Lý thuyết đại diện (Agency theory):
2.2.2. Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory).
2.2.3. Lý thuyết chi phí chính trị (Political costs theory)
2.2.4. Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary costs theory)
2.2.5. Lý thuyết về chi phí vốn (Cost of capital theory).
2.2.6. Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory).
2.2.7. Lý thuyết về tính hợp pháp (Legitimacy theory).
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin doanh nghiệp
2.3.1. Quy mô doanh nghiệp.
2.3.2. Khả năng sinh lời
2.3.3. Đòn bẩy tài chính.
2.3.4. Khả năng thanh toán
2.3.5. Tài sản thế chấp.
2.3.6. Hiệu suất sử dụng tài sản
2.3.7. Đặc điểm của tỷ lệ giám đốc độc lập và giám đốc điều hành
2.3.8. Thời gian hoạt động
2.3.9. Chủ thể kiểm toán độc lập
2.4. Những nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN
3.1. Giới thiệu khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam và nghành bất động sản
3.1.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam
3.1.2. Ngành bất động sản và đặc điểm về công bố thông tin của các doanh nghiệp tham gia thị trường chứng khoán
3.2. Xây dựng giả thiết
3.2.1. Quy mô doanh nghiệp
3.2.2. Khả năng sinh lời
3.2.3. Đòn bẩy tài chính.
3.2.4. Khả năng thanh toán
3.2.5. Tài sản thế chấp.
3.2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản
3.2.7. Tính độc lập của hội đồng quản trị
3.2.8. Thời gian hoạt động
3.2.9. Chủ thể kiểm toán độc lập
3.3. Mô hình nghiên cứu.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu.
3.4.2. Thu thập và xử lý số liệu.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thống kê mô tả
4.2. Kết quả hồi quy mô hình
4.2.1. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
4.2.1.1. Các bước kiểm định các giả thuyết hồi quy.
4.2.1.2. Kết quả kiểm định các giả thuyết hồi quy
4.2.2. Kết quả mô hình nghiên cứu (phương pháp OLS)
4.2.2.1. Quy mô doanh nghiệp
4.2.2.2. Khả năng sinh lời
4.2.2.3. Đòn bẩy tài chính
4.2.2.4. Khả năng thanh toán
4.2.2.5. Tài sản thế chấp
4.2.2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản
4.2.2.7. Tính độc lập của hội đồng quản trị
4.2.2.8. Thời gian hoạt động
4.2.2.9. Kiểm toán độc lập
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kiến nghị
5.1.1. Đối với Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và Hà Nội
5.1.1.1. Có những quy định đối với tính độc lập của Hội đồng quản trị của các doanh nghiệp niêm yết
5.1.1.2. Tăng cường giám sát để tránh tình trạng che giấu công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết.
5.1.1.3. Xử lý nghiêm ngặt đối với những trường hợp vi phạm về công bố thông tin.
5.1.1.4. Quá trình tiếp nhận xử lý các thông tin của doanh nghiệp niêm yết cung cấp cần được hoàn thiện hơn
5.1.1.5. Xây dựng hệ thống giám sát thông tin, phát triển hình thức và nội dung công bố thông tin
5.1.1.6. Nâng cao chất lượng kiểm toán
5.1.1.7. Bổ sung bảng báo cáo vốn cổ phần của các cổ đông
5.1.2. Đối với doanh nghiệp niêm yết.
5.1.2.1. Cần gia tăng công bố các thông tin tự nguyện
5.1.2.2. Cần cải thiện khả năng sinh lời
5.1.2.3. Cần có sự độc lập giữa Hội đồng quản trị và giám đốc điều hành của doanh nghiệp
5.1.2.4. Khuyến khích các doanh nghiệp lâu năm gia tăng công bố thông tin.
5.1.2.5. Chú trọng công tác kiểm toán độc lập.
5.1.2.6. Hoàn thiện các nội dung thông tin công bố.
5.1.2.7. Lập kế hoạch hoạt động tài chính cho tương lai
5.1.2.8. Nên công khai một số chỉ tiêu nhạy cảm trên thuyết minh báo cáo tài chính.
5.2. Kết luận
5.2.1. Kết quả đạt được
5.2.2. Hạn chế của đề tài
KẾT LUẬN LUẬN VĂN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[/tomtat]

Bài viết liên quan