Home
1-luan-an-thac-si
ky-thuat-thac-si
Nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối bằng thiết bị tự động đóng lặp lại và dao phân đoạn tự động
[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
[/kythuat]
[tomtat]
[tomtat]
Nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối bằng thiết bị tự động đóng lặp lại và dao phân đoạn tự động
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.2. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
1.3. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
1.4. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 2: LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TỰ ĐỘNG 2.1. TÌM HIỂU VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Vai trò lưới điện phân phối
2.1.3. Các phần tử chính trong lưới điện phân phối
2.1.4. Cấu trúc lưới điện phân phối
2.1.5. Đặc điểm lưới điện phân phối
2.2. CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TỰ ĐỘNG
2.2.1. Máy cắt tự động
2.2.2. Thiết bị đóng lặp tự động Autoreclosers
2.2.3. Dao phân loại tự động
CHƯƠNG 3: CÁC CHỈ SỐ TIN CẬY CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN PHÂN PHỐI
3.1. ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
3.1.1. Khái niệm về độ tin cậy
3.1.2. Độ tin cậy của hệ thống
3.1.3. Độ tin cậy của phần tử
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY
3.2.1. Phương pháp đồ thị giải tích
3.2.2. Phương pháp không gian trạng thái
3.2.3. Phương pháp cây hỏng hóc
3.2.4. Phương pháp mô phỏng Monte – Carlo
3.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
3.3.1. Tần suất mất điện trung bình của hệ thống – SAIF
3.3.2. Tần suất mất điện trung bình của khách hàng – CAIFI
3.3.3. Thời gian mất điện trung bình của hệ thống
3.3.4. Thời gian mất điện trung bình của khách hàng – CAIDI
3.3.5. Tổng thời gian mất điện trung bình của khách hàng
3.3.6. Độ sẵn sàng (không sẵn sàng) phục vụ trung bình, ASAI và (ASUI)
3.3.7. Năng lượng không được cung cấp – ENS
3.3.8. Điện năng trung bình không được cung cấp – AENS
3.3.9. Chỉ số mất điện khách hàng trung bình – ACCI
3.4. TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THEO SƠ ĐỒ MÔ PHỎNG
3.4.1. Vận hành theo sơ đồ lưới điện hình tia có rẽ nhánh
3.4.1.1. Lưới điện hình tia rẽ nhánh có bảo vệ bằng cầu chì
3.4.1.2. Lưới điện hình tia phân đoạn bằng các dai cách ly và rẽ nhánh có bảo vệ bằng cầu chì
3.4.1.3. Lưới điện hình tia phân loại bằng máy cắt
3.4.2. Vận hành theo sơ đồ lưới điện kín vận hành hở
3.4.3. Kết luận về các thong số khi tiến hành lắp đặt các thiết bị đóng cắt
3.5. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ
3.5.1. Mô hình I – Đường dây một nguồn, không phân đoạn
3.5.2. Mô hình II – Đường dây một nguồn, phân đoạn bằng dao cách ly (M phân đoạn)
3.5.3. Mô hình III – Đường dây hai nguồn, phân đoan bằng dao cách ly (M phân đoạn)
3.5.4. Mô hình IV – Đường dây một nguồn, phân đoạn bằng Autorecloser (M phân đoạn)
3.5.5. Mô hình V - Đường dây hai nguồn, phân đoạn bằng Autorecloser (M phân đoạn)
3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
3.7. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIÊN PHÂN PHỐI
3.7.1. Sử dụng các thiết bị điện có độ tin cậy cao
3.7.2. Sử dụng các thiết bị tự động, các thiết bị điều khiển từ xa
4.7.3. Sử dụng linh hoạt sơ đồ đi dây, kết dây
4.7.4. Tổ chức và sửa chữa nhanh sự cố
4.7.5. Đối với các TBA phân phối
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG VỚI LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TP THÁI NGUYÊN
4.1. HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN THÁI NGUYÊN
4.1.1. Tổng quan về lưới điện Thái Nguyên
4.1.2. Lưới điện
4.1.2.1. Lưới 220 kV
4.1.2.1. Lưới 110 kV
4.1.3. Lưới trung thế
4.1.3.1. Lưới 35 kV
4.1.3.2. Lưới 22 kV
4.1.3.3. Lưới 10 kV
4.1.3.4. Lưới 6 kV
4.2. LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
4.3. ỨNG DỤNG LẮP ĐẶT, CÀI ĐẶT THÔNG SỐ CỦA AUTORECLOSER, DCLTĐ TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
4.3.1. Hiệu quả khi áp dụng Autorecloser, DCLTĐ: Rút ngắn thời gian mất điện
4.3.2. Giảm kỳ vọng thiếu hụt điện năng, sử dụng phần mềm PSS/ADEP để tính toán
4.3.2.1. Giới thiệu chung về phần mềm PSS/ADEP
4.3.2.2. Đề xuất các giải pháp lắp đặt Autorecloser, DCLTĐ trên đường dây
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài viết liên quan