[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Nghiên cứu tạo đột biến khử độc và biểu hiện gen mã hoá kháng nguyên tái tổ hợp Staphylococcal enterotoxin B (SEB) phục vụ cho việc chế tạo kít phát hiện tụ cầu vàng trong thực phẩm

[/kythuat]
[tomtat]
Nghiên cứu tạo đột biến khử độc và biểu hiện gen mã hoá kháng nguyên tái tổ hợp Staphylococcal enterotoxin B (SEB) phục vụ cho việc chế tạo kít phát hiện tụ cầu vàng trong thực phẩm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình bệnh ngộ độc thực phẩm do Saphylococcus aureus và độc tố ruột staphylococcal enterotoxin B trên thế giới và tại Việt Nam
1.1.1. Khái quát về bệnh ngộ độc thực phẩm
1.1.2. Tình hình dịch bệnh ngộ độc thực phẩm do Saphylococcus aureus và độc tố ruột staphylococcal enterotoxin B trên thế giới và tại Việt Nam
1.2. Tụ cầu vàng Staphylococcus aureus
1.2.1. Đặc điểm phân loại
1.2.2. Đặc điểm vi khuẩn học
1.2.2.1. Hình dạng và kích thước
1.2.2.2. Độc tố và khả năng gây bệnh
1.2.3. Hệ gen tụ cầu vàng Staphylococcus aureus
1.3. Nội độc tố ruột staphylococcal enterotoxin B
1.3.1. Cấu trúc phân tử staphylococcal enterotoxin B
1.3.2. Cơ chế gây độc của staphylococcal enterotoxin B
1.3.3. Staphylococcal enterotoxin B tái tổ hợp và tiềm năng ứng dụng
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu, trang thiết bị và dụng cụ nghiên cứu
2.1.1. Chủng vi khuẩn và plasmid
2.1.2. Các bộ kít
2.1.3. Hóa chất, máy móc và thiết bị
2.1.4. Môi trường và đệm
2.1.5. Cặp mồi sử dụng
2.1.6. Phần mềm
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Sơ đồ nghiên cứu
2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu
2.2.2.1. Phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction)
2.2.2.2. Phương pháp PCR trực tiếp từ khuẩn lạc (colony-PCR)
2.2.2.3. Phương pháp xử lý enzym hạn chế
2.2.2.4. Phương pháp tinh sạch ADN từ gel agarose
2.2.2.5. Phản ứng ghép nối gen ngoại lai vào vector
2.2.2.6. Phương pháp biến nạp ADN plasmid vào tế bào vi khuẩn Escherichia coli DH5α
2.2.2.7. Phương pháp tách ADN plasmid từ tế bào vi khuẩn Escherichia coli DH5α
2.2.2.8. Biểu hiện protein staphylococcal enterotoxin B tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn Escherichia coli chủng BL21(DE3)
2.2.2.9. Phương pháp điện di protein trên gel polyacrylamide
2.2.2.10. Phương pháp tinh sạch protein
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả nhân gen seb phục vụ cho thiết kế vector biểu hiện
3.1.1. Thiết kế mồi
3.1.2. Kết quả PCR nhân gen seb
3.1.3. Xử lý enzym hạn chế tạo đầu cắt so le trên gen seb
3.2. Kết quả thiết kế vector biểu hiện pET21a+ mang gen seb đột biến
3.2.1. Xử lý enzym hạn chế tạo đầu cắt so le trên pET21a+
3.2.2. Phản ứng gắn đoạn gen đích seb vào vector biểu hiện
3.2.3. Kết quả kiểm tra vector tái tổ hợp bằng phản ứng colony-PCR
3.2.4. Kết quả kiểm tra plasmid tái tổ hợp bằng enzym hạn chế
3.2.5. Kết quả giải trình tự gen seb đột biến trên vector biểu hiện
3.3. Kết quả biểu hiện gen mã hóa cho protein SEB tái tổ hợp
3.3.1. Biến nạp vector tái tổ hợp pET21a+/SEB vào Escherichia coli chủng BL21(DE3)
3.3.2. Kiểm tra sự biểu hiện gen seb
3.3.3. Tối ưu các điều kiện biểu hiện gen seb
3.3.4. Tinh sạch protein tái tổ hợp SEB
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[/tomtat]

Bài viết liên quan