Home
1-luan-an-thac-si
khoa-hoc-tu-nhien-thac-si
Nghiên cứu thành phần hoá học cây Na leo (Kadsura heteroclita) họ Schisandraceae ở Vĩnh Phúc
[giaban]0.000 VNĐ[/giaban]
[kythuat]
[/kythuat]
[tomtat]
[tomtat]
Nghiên cứu thành phần hoá học cây
Na leo (Kadsura heteroclita) họ Schisandraceae ở Vĩnh Phúc
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Chương 1 TỔNG QUAN
1.1. Khái quát về các thực vật chi
Kadsura
1.2. Những nghiên cứu hóa thực vật về
chi Kadsura
1.2.1. Các hợp chất Các Sesquitecpenoit
1.2.2. Các hợp chất tritecpenoit khung
lanostan
1.2.2.1. Các hợp chất lanostan đóng vòng
ở vị trí C3
1.2.2.2. Các hợp chất lanostan mở vòng ở
vị trí C3 (seco)
1.2.2.3. Các hợp chất lanostan mở vòng ở
vị trí C3 (seco), vị trí C-19 là CH2
1.2.3. Các hợp chất tritecpenlactone
1.2.4. Các hợp chất lignan
1.2.4.1. Hợp chất lignan
1.2.4.2. Các hợp chất cyclolignan
1.2.4.3. Các hợp chất oxocyclolignan
1.3. Hoạt tính sinh học của các
tritecpenoit và lignan
1.3.1. Hoạt tính tritecpenoit
1.3.2. Hoạt tính của các hợp chất lignan
1.4. Tình hình nghiên cứu và sử dụng các
thực vật Kadsura
1.4.1. Những nghiên cứu về cây Kadsura
heteroclita trong nước
1.4.2. Cây Kadsura heterclita (Na leo, Nắm
cơm, Hải phong đằng)
1.4.2.1. Đặc điểm thực vật học, phân bố
1.4.2.2. Đặc điểm sinh thái
1.4.3. Những ứng dụng của cây Kadsura
heteroclita trong y học cổ truyền Việt Nam
Chương 2. PHẦN THỰC NGHIỆM
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học
và phương phápbxử lý mẫu
2.1.2. Thử tính chống oxi hoá
2.1.3. Phương pháp phân tích, phân lập
các hợp chất từ dịch chiết
2.1.4. Phương pháp khảo sát cấu trúc hóa
học các chất
2.2. Dụng cụ hóa chất và thiết bị nghiên
cứu
2.2.1. Dụng cụ, hoá chất
2.2.2. Thiết bị nghiên cứu
2.3. Thu nhận các dịch chiết từ cây Na
leo (Kadsura heteroclita)
2.3.1. Thu nhận các dịch chiết
2.3.2. Khảo sát định tính các dịch chiết
2.3.2.1. Phát hiện các hợp chất sterol
2.3.2.2. Phát hiện các ancaloid
2.3.2.3. Phát hiện các flavonoid
2.3.2.4. Phát hiện các cumarin
2.3.2.5. Định tính các glucosid tim
2.3.2.6. Định tính các saponin
2.3.3. Thử hoạt tính chống oxi hoá
2.4. Phân lập và tinh chế các chất
2.4.1. Cặn dịch chiết n – hexan
2.4.1.1. - Sitosterol (KhH)
2.4.1.2. Axit kadsuric 24
(Z)-3,4-seco-lanosta- 4(28),9(11),24-triene-3,26-dioic axit (KhH1)
2.4.1.3. Hợp chất Heteroclitalignan D
(KhH.2)
2.4.1.4. (Kí hiệu phổ: KhH.3)(KhH24)
2.4.1.5. (KhH6) (Kí hiệu phổ: KhH.4)
2.4.1.6. 3-O-β-sitosterol-glucopyranosid
(KhH.5)
2.4.2. Cặn dịch chiết etylaxetat 51
2.4.2.1. Dihydroguaiaretic axit
(4,4’-dihydroxy-3,3’-dimethoxy lignan) (KhE.3)
2.4.2.2. 3-O-β-sitosterol-glucopyranosid
(KhE.1)
2.4.2.3. Triglycerit (Kí hiệu phổ :
KhE.4)
2.4.2.4. Kadsuralignan B (KhE.5)
Chương 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Phát hiện các nhóm chất và thử hoạt
tính sinh học dịch chiết của cây Na leo (Kadsura heteroclita)
3.2. Phân lập và nhận dạng các chất từ dịch
chiết
3.2.1. Các hợp chất steroit
3.2.1.1. Hợp chất KhH : β-Sitosterol hay
stigmast-5-en-24R-3β-ol
3.2.1.2. β-Sitosterol glucosid KhH.5
(II) (β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosyl)
3.2.2. Hợp chất mạch dài: Triglycerit
(KhE.4)
3.2.3. Hợp chất tritecpenoit khung
lanostane: Axit Kadsuric
3.2.4. Các hợp chất lignan
3.2.4.1. Dihydroguaiaretic axit
(4,4’-dihydroxy-3,3’-dimethoxy lignan) (KhE.3)
3.2.4.2. Các hợp chất C18
dibenzocyclooctadiene lignan
3.2.4.2.1. Heteroclitalignan D (KhH.2)
3.2.4.2.2. Kadsuralignan B (KhE.5)
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bài viết liên quan