[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Nghiên cứu ứng dụng một số chất keo tụ trong xử lý nước thải dệt nhuộm

[/kythuat]
[tomtat]
Nghiên cứu ứng dụng một số chất keo tụ trong xử lý nước thải dệt nhuộm
MỤC LỤC
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM VÀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1.1. GIỚI THIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM
1.1.1. Tình hình chung
1.1.2. Quá trình sản xuất của ngành công nghiệp dệt nhuộm   
1.1.3.  Hóa chất, thuốc nhuộm
1.1.3.1. Thuốc nhuộm
1.1.3.2. Các loại hóa chất khác (chất trợ) sử dụng trong công nghệ dệt nhuộm
1.2. ĐẶC TRƯNG DÒNG THẢI CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM VÀ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG         
1.2.1. Đặc tính dòng thải    
1.2.2. Độ màu nước thải dệt nhuộm         
1.2.3. Độc tính thuốc nhuộm         
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM VÀ ỨNG DỤNG CHẤT KEO TỤ TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI    
2.1.1. Phương pháp xử lý cơ học   
2.1.2. Phương pháp xử lý hóa lý
2.1.2.1. Keo tụ
2.1.2.2. Tuyển nổi   
2.1.2.3. Hấp phụ      
2.1.2.4. Trao đổi ion           
2.1.2.5. Màng bán thấm      
2.1.2.6. Trích ly       
2.1.2.7. Chưng bay hơi
2.1.2.8. Phương pháp trung hòa    
2.1.2.9. Phương pháp oxy hóa khử           
2.1.2.10. Kết tủa hóa học
2.1.3. Phương pháp xử lý sinh học           
2.1.3.1. Phương pháp sinh học nhân tạo  
2.1.3.2. Phương pháp sinh học tự nhiên
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CHẤT KEO TỤ VÀ HIỆN TƯỢNG KEO TỤ
2.2.1. Hệ keo và hiện tượng keo tụ
2.2.1.1. Chất phân tán trong môi trường nước
2.2.1.2. Hệ keo – cấu tạo và tính chất
2.2.1.3. Độ bền của hệ keo và hiện tượng keo tụ
2.2.1.4. Phá bền của các huyền phù keo  
2.2.1.5. Sự cần thiết của các chất keo tụ
2.2.1.6. Các biện pháp hóa học dùng để keo tụ
2.2.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình keo tụ tạo bông
2.2.2. Các chất keo tụ vô cơ
2.2.2.1. Cơ sở lý thuyết chất keo tụ
2.2.2.2. Sản phẩm truyền thống    
2.2.2.3. Sản phẩm keo tụ mới
2.2.2.4. Một số công trình điều chế chất keo tụ
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM          
2.3.1. Các nghiên cứu xử lý nước thải dệt nhuộm          
2.3.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới        
2.3.1.2. Các mô hình xử lý nước thải dệt nhuộm điển hình trên thế giới        
2.3.1.3. Các nghiên cứu trong nước
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN
3.1.1. Địa điểm
3.1.2. Thời gian thực hiện
3.2. VẬT LIỆU
3.2.1. Thiết bị và dụng cụ sử dụng trong thực nghiệm
3.2.2. Hóa chất
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu nước thải
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu mô hình
3.3.3.1. Mô hình khảo sát hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu keo tụ
3.3.3.2.  Xây dựng đường chuẩn Pt-Co
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu
3.4. QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM
3.4.1. Pha chế hóa chất phục vụ thí nghiệm
3.4.2. Chuẩn bị vật liệt keo tụ
3.4.2.1. Phèn nhôm sunfat
3.4.2.2. Phèn sắt (III)
3.4.2.3. PAC
3.4.3. Chuẩn bị mẫu
3.5. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
3.5.1. Khảo sát pH tối ưu của các chất keo tụ (phèn nhôm sunfat, phèn sắt (III), PAC)
3.5.2. Khảo sát hàm lượng chất keo tụ tối ưu
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ĐỒ THỊ XÂY DƯNG ĐƯỜNG CHUẨN ĐỘ MÀU
4.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT pH TỐI ƯU CỦA CÁC CHẤT KEO TỤ
4.2.1. Dùng Al2(SO4)3.18H2O làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là phèn nhôm sunfat)
4.2.2. Dùng FeCl3.6H2O làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là phèn sắt (III))
4.2.3. Dùng PAC làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là PAC)
4.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT LIỀU LƯỢNG CHẤT KEO TỤ ĐẾN HIỆU QUẢ KEO TỤ
4.3.1. Nhóm 1: Với độ màu khoảng 300 – 350 (Pt-Co)
4.3.1.1. Dùng Al2(SO4)3.18H2O làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là phèn nhôm sunfat)
4.3.1.2. Dùng FeCl3.6H2O làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là phèn sắt (III))
4.3.1.3. Dùng PAC làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là PAC)
4.3.2. Nhóm 2: Với độ màu khoảng 700 – 800 (Pt-Co)
4.3.2.1. Dùng Al2(SO4)3.18H2O làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là phèn nhôm sunfat)
4.3.1.2. Dùng FeCl3.6H2O làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là phèn sắt (III))       
4.3.1.3. Dùng PAC làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là PAC)
4.3.3. Nhóm 3: Với độ màu khoảng 1000 – 1200 (Pt-Co)
4.3.3.1. Dùng Al2(SO4)3.18H2O làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là phèn nhôm sunfat)
4.3.3.2. Dùng FeCl3.6H2O làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là phèn sắt (III))
4.3.3.3. Dùng PAC làm vật liệu keo tụ (kí hiệu là PAC)
4.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KHẢ NĂNG LOẠI BỎ MÀU CỦA CÁC VẬT LIỆU KEO TỤ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[/tomtat]

Bài viết liên quan