[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Từ ngữ chỉ tên gọi các loài cá, tôm trong ca dao, tục ngữ Việt Nam

[/kythuat]
[tomtat]
Từ ngữ chỉ tên gọi các loài cá, tôm trong ca dao, tục ngữ Việt Nam
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1.1. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá
1.1.1. Về khái niệm văn hóa
1.1.2. Về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá
1.2. Biểu tượng văn hoá và biểu trưng
1.2.1. Biểu tượng văn hoá
1.2.2. Biểu trưng
1.2.3. Một số hình ảnh biểu trưng trong tác phẩm văn học
1.2.3.1. Một số hình ảnh biểu trưng trong Văn học dân gian
1.2.3.2. Các hình ảnh biểu trưng trong các tác phẩm văn học viết
1.3. Một số biện pháp tu từ
1.3.1. Biện pháp so sánh tu từ
1.3.2. Biện pháp ẩn dụ tu từ
1.4. Ca dao, tục ngữ Việt Nam và các hình ảnh biểu trưng trong ca dao, tục ngữ Việt Nam
1.4.1. Ca dao, tục ngữ Việt Nam
1.4.1.1. Khái niệm ca dao
1.4.1.2. Ca dao và dân ca
1.4.1.3. Ca dao và thơ
1.4.1.4. Khái niệm tục ngữ
1.4.1.5.Tục ngữ và ca dao
1.4.2. Giá trị nội dung, nghệ thuật của ca dao
1.4.2.1. Nội dung của ca dao
1.4.2.2. Nghệ thuật ca dao
1.4.3. Giá trị nội dung, nghệ thuật của tục ngữ
1.4.3.1. Nội dung của tục ngữ
1.4.3.2. Nghệ thuật tục ngữ
1.4.4. Các hình ảnh biểu trưng thường gặp trong ca dao, tục ngữ Việt Nam
Tiểu kết
CHƯƠNG 2: LOÀI CÁ, TÔM VÀ ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP CỦA TỪ NGỮ CHỈ TÊN GỌI LOÀI CÁ, TÔM TRONG CA DAO, TỤC NGỮ NGƯỜI VIỆT
2.1. Đặc điểm loài cá, tôm trong đời sống và cá, tôm trong nghệ thuật
2.1.1. Đặc điểm loài cá, tôm trong đời sống
2.1.2. Đặc điểm loài cá, tôm trong nghệ thuật
2.2. Các từ ngữ chỉ tên gọi loài cá, tôm trong ca dao, tục ngữ của người Việt
2.3. Đặc điểm cấu trúc của từ ngữ chỉ tên gọi các loài cá, tôm trong ca dao, tục ngữ người Việt
2.3.1. Đặc điểm cấu tạo
2.3.1.1. Về nguồn gốc hình thành tên gọi
2.3.1.2. Về kiểu cấu tạo của tên gọi
2.3.2. Đặc điểm chức năng
2.3.2.1. Từ ngữ chỉ tên gọi các loài cá, tôm làm chủ ngữ
2.3.2.2. Tên gọi các loài cá, tôm làm vị ngữ
2.3.2.3. Tên gọi cho các loài cá, tôm được dùng trong các trường hợp có bổ ngữ
2.3.2.4. Tên gọi cho các loài cá, tôm được dùng trong các trường hợp có định ngữ
2.4. Cấu trúc có từ ngữ chỉ tên gọi loài cá, tôm thường gặp
2.4.1. Cấu trúc so sánh trực tiếp (so sánh nổi)
2.4.1.1. Xét ở phương diện từ so sánh
2.4.1.2. Xét ở phương diện hình thức so sánh
2.4.2. So sánh nửa trực tiếp
2.4.3. So sánh gián tiếp, kiểu so sánh hàm ẩn
2.4.4. So sánh vừa trực tiếp, vừa gián tiếp
Tiểu kết
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA CỦA TỪ NGỮ CHỈ TÊN GỌI CÁ, TÔM TRONG CA DAO, TỤC NGỮ NGƯỜI VIỆT
3.1. Nghĩa biểu vật của các từ ngữ chỉ tên gọi loài cá, tôm trong ca dao, tục ngữ người Việt
3.1.1. Về khái niệm nghĩa biểu vật
3.1.2. Từ ngữ chỉ tên gọi loài cá, tôm trong ca dao, tục ngữ người Việt nhìn từ góc độ nghĩa biểu vật
3.2. Nghĩa biểu trưng của từ ngữ chỉ tên gọi các loài cá, tôm trong ca dao, tục ngữ người Việt
3.2.1. Về khái niệm nghĩa biểu trưng
3.2.2. Nghĩa biểu trưng của từ ngữ chỉ tên gọi các loài cá, tôm trong tục ngữ, ca dao Việt Nam
3.2.2.1. Cá, tôm – biểu trưng cho sức mạnh
3.2.2.2. Cá, tôm - biểu trưng cho tình yêu
3.2.2.3. Cá, tôm – biểu trưng cho tính nam
3.2.2.4. Cá, tôm - biểu trưng cho tính dục (Quan hệ nam nữ)
3.3. Một vài so sánh về nghĩa biểu trưng giữa từ ngữ, hình ảnh cá, tôm với các loài động vật thủy sinh khác trong ca dao, tục ngữ
3.3.1. Về nghĩa biểu trưng giữa từ ngữ chỉ loài cá với từ ngữ chỉ loài tôm trong ca dao, tục ngữ người Việt
3.3.2. Về nghĩa biểu trưng của tên gọi các loài động vật thủy sinh khác trong ca dao, tục ngữ người Việt
Tiểu kết
KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[/tomtat]

Bài viết liên quan