[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Đánh giá hiệu quả của giao thức SCTPIP cho ứng dụng DVTS trong hội chẩn từ xa

[/kythuat]
[tomtat]
Đánh giá hiệu quả của giao thức SCTP/IP cho ứng dụng DVTS trong hội chẩn từ xa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Những vấn đề cần giải quyết
1.2 Khả dụng của DVTS mang lại
1.2.1 Digital Video Transport System
1.2.2 Kết nối toàn cầu
1.2.3 Ứng dụng trên thế giới
1.2.4 Ứng dụng tại mạng nghiên cứu và đào tạo VinaREN – Việt Nam.
1.2.5 Thực nghiệm – Đánh giá
1.2.5.1 Giao diện phần mềm DVTS V0.0.2 (bản cho WindowXP)
1.2.5.2 Thông số thiết bị
1.2.5.3 Kết quả thử nghiệm
1.3 Mục tiêu của luận văn.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
2.1 GIAO THỨC SCTP
2.1.1 Lịch sử
2.1.2 Tầng hoạt động của giao thức SCTP
2.1.3 Kiến trúc tổng quan của giao thức SCTP
2.1.4 Định dạng gói tin SCTP
2.1.4.1 Trường Common Header trong SCTP (màu xanh dương)
2.1.4.1.a. Cổng nguồn (Source Port Number):
2.1.4.1.b. Cổng đích (Destination Port Number):
2.1.4.1.c. Verification Tag (thẻ xác minh):
2.1.4.1.d. Checksum:
2.1.4.2 Mô tả Chunk SCTP
2.1.4.2.a Chunk type:
2.1.4.2.b. Chunk Flags:
2.1.4.2.c. Chunk Length:
2.1.4.2.d. Chunk value:
2.2.1 Mô tả các Chunk trong SCTP
2.2.1.a. Chunk Dữ liệu (Data Chunk)
2.2.1.b. INIT Chunk
2.2.1.c. INIT ACK Chunk
2.2.1.d. SACK Chunk
2.2.1.e. HEARTBEAT Chunk
2.2.1.f. HEARTBEAT ACK Chunk
2.2.1.g. ABORT Chunk
2.2.1.h. Shutdown Chunk
2.2.1.i. Shutdown ACK Chunk
2.2.1.j. Shutdown Complete Chunk.
2.2.1.k. ERROR Chunk
2.2.1.l. COOKIE ECHO Chunk
2.2.1.m. COOKIE ACK Chunk
2.2.2 CÁC ĐẶC TÍNH CỦA GIAO THỨC SCTP
2.2.2.1 Các đặc tính cơ bản:
2.2.2.1.a. Đa luồng (Multistreaming):
2.2.2.1.b. Multihoming:
2.2.2.1.c. Message Orientaion:
2.2.2.1.d. Un-ordered Service:
2.2.2.1.e. Extensibility:
2.2.2.1.f. Heartbeat:
2.2.2.1.g. Syn cookie:
2.2.2.1.h. Strong checksum:
2.2.2.1.i. Dịch vụ TCP nâng cao:
2.2.2.2 Mở rộng:
2.3.1 SO SÁNH CÁC ĐẶC TÍNH/DỊCH VỤ CỦA SCTP – TCP/UDP.
2.3.1.a. Danh sách các đặc tính mà các giao thức SCTP, TCP, UDP hỗ trợ.
2.3.1.b. Đa đích: Cải tiến mạnh mẽ những thất bại (thời gian chờ).
2.3.1.c. Đa luồng – giảm độ trễ
2.3.2 Các đặc tính kèm theo của giao thức SCTP so với TCP/UDP
2.3.2.a. Ranh giới thông điệp (Message boundaries)
2.3.2.b. Cải thiện bảo vệ SYN-Flood – an toàn hơn
2.3.2.c. Cho phép kết nối nửa đóng
2.3.2.d. Kiểm soát ùn tắc dữ liệu không tin cậy/không có thứ tự
2.3.2.e. Có thể điều chỉnh các thông số (Timeout, Retrans, …)
2.3.2.f. Vấn đề bảo mật trong SCTP
2.3.2.g. Cho phép lỗi trong SCTP
2.3.3 Cấu trúc gói tin
2.3.4 Bảng tổng hợp so sánh sự khác nhau giữa SCTP và TCP/UDP.
2.3.5 Sơ Đồ Trạng Thái SCTP.
2.3.6 Kết luận
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ GIAO THỨC VÀ SO SÁNH HỆ THỐNG DVTS.
3.1 Bộ công cụ NS2
3.1.1 Tổng quan về NS
3.1.2 Viết một kịch bản cho NS2
3.1.2.a. Tạo sự kiện lập lịch
3.1.2.b. Tạo một mô hình mạng
3.1.2.c. Tạo một lớp Transport Agent
3.1.2.d. Tạo ra các nguồn lưu lượng truy cập
3.1.2.e. Truy tìm/truy vết
3.1.2.f. Phim Mạng (NAM)
3.1.2.g. Theo dõi tập tin
3.2 SCTP TRONG NS2
3.3 THỰC HIỆN MÔ PHỎNG
3.3.1 Thực hiện mô phỏng tính năng giao thức SCTP
3.3.1.a. Môi trường thử nghiệm:
3.3.1.b. Thực hiện mô phỏng
3.3.1.b.1. Mô phỏng 1 – Cơ chế bắt tay bốn bước.
3.3.1.b.2. Mô phỏng 2 – INIT/COOKIE-ECHO Flooding
3.3.1.b.3. Mô phỏng 3 – MultiStream
3.3.2 So sánh các giao thức UDP – TCP – SCTP.
3.3.2.a Kịch bản mô phỏng
3.4 XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DVTS MỚI
3.4.1 Mô hình:
3.4.1.a. Mô hình cơ bản:
3.4.1.b. Mô hình hệ thống chuẩn:
3.4.2 Mô tả quá trình chạy:
3.4.2.1 Chương trình phía Server
3.4.2.2 Chương trình phía Client
3.4.3 Giao diện chương trình DVTS mới:
3.4.4 Đánh giá:
CHƯƠNG 4: TỔNG KẾT VÀ KIẾN NGHỊ TRONG TƯƠNG LAI.
4.1 Những Vấn Đề Được Giải Quyết
4.2 Những vấn đề cần nghiên cứu thêm trong tương lai
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
[/tomtat]

Bài viết liên quan