[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu polyme siêu hấp thụ nước và ứng dụng chúng để giữ ẩm và cải tạo đất

[/kythuat]
[tomtat]
Hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu polyme siêu hấp thụ nước và ứng dụng chúng để giữ ẩm và cải tạo đất
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Phần 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ POLYME SIÊU HẤP THỤ NƯỚC: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VÀ ỨNG DỤNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, chế tạo polyme siêu hấp thụ nước
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Trùng hợp dung dịch
1.1.1.2. Trùng hợp huyền phù
1.1.2. Trong nước
1.2. Chế tạo polyme siêu hấp thụ nước từ tinh bột
1.2.1. Tổng hợp các copolyme ghép tinh bột
1.2.2. Khơi mào trùng hợp ghép gốc tự do
1.2.2.1. Khơi mào nhờ ion Ce(IV)
1.2.2.2. Khơi mào bằng muối pesunfat
1.2.2.3. Khơi mào bằng các hệ oxy hoá khử
1.2.2.4. Khơi mào nhờ chiếu xạ
1.2.3. Polyme siêu hấp thụ nước trên cơ sở copolyme ghép tinh bột
1.3. ứng dụng của polyme siêu hấp thụ nước trong nông nghiệp
1.3.1. ảnh hưởng của polyme siêu hấp thụ nước tới tính chất đất
1.3.2. ảnh hưởng của polyme siêu hấp thụ nước tới tỷ lệ nảy mầm
1.3.3. ảnh hưởng của polyme siêu hấp thụ nước tới sự phát triển và năng suất cây trồng
1.3.4. Khả năng phân huỷ sinh học và độc tính của polyme siêu hấp thụ nước
Phần 2. CÁC NỘI DUNG HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ
2.1. Oxy hoá tinh bột sắn
2.1.1. Đặt vấn đề
2.1.2. Nội dung thực hiện
2.1.2.1. Nguyên liệu, hoá chất
2.1.2.2. Phương pháp tiến hành
2.1.2.3. Xác định các tính chất của sản phẩm
2.1.3. Kết quả và thảo luận
2.1.3.1. ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng
2.1.3.2. ảnh hưởng của pH
2.1.3.3. ảnh hưởng của tỷ lệ tinh bột/pha lỏng
2.1.3.4. ảnh hưởng của tỷ lệ clo hoạt động/tinh bột
2.1.3.5. Một số đặc trưng lý hoá của tinh bột oxy hoá
2.1.4. Kết luận
2.2. Nghiên cứu quá trình trùng hợp ghép axit acrylic lên tinh bột
2.2.1. Đặt vấn đề
2.2.2. Nội dung thực hiện
2.2.2.1. Nguyên liệu, hoá chất
2.2.2.2. Phương pháp tiến hành
2.2.2.3. Xác định các tính chất của sản phẩm
2.2.3. Kết quả và thảo luận
2.2.3.1. ảnh hưởng của các hệ khơi mào
2.2.3.2. ảnh hưởng của trọng lượng phân tử tinh bột
2.2.3.3. ảnh hưởng của tỷ lệ khối lượng monome/tinh bột
2.2.3.4. ảnh hưởng của tỷ lệ pha lỏng/tinh bột
2.2.3.5. ảnh hưởng của tỷ lệ các chất khơi mào
2.2.3.6. ảnh hưởng của kiểu vinyl monome
2.2.3.7. Các đặc trưng lý hoá của sản phẩm ghép
2.2.4. Kết luận
2.3. Chế tạo polyme siêu hấp thụ nước
2.3.1. Đặt vấn đề
2.3.2. Nội dung thực hiện
2.3.2.1. Nguyên liệu, hoá chất
2.3.2.2. Phương pháp tiến hành
2.3.2.3. Xác định tính chất của sản phẩm
2.3.3. Kết quả và thảo luận
2.3.3.1. ảnh hưởng của kiểu chất khơi mào và nhiệt độ phản ứng
2.3.3.2. ảnh hưởng của hàm lượng chất khơi mào
2.3.3.3. ảnh hưởng của lượng chất
2.3.3.4. ảnh hưởng của hàm lượng chất tạo lưới
2.3.3.5. ảnh hưởng của trọng lượng phân tử tinh bột
2.3.3.6. ảnh hưởng của hàm lượng tinh bột
2.3.3.7. ảnh hưởng của mức độ trung hoà
2.3.3.8. ảnh hưởng của tác nhân trung hoà
2.3.3.9. ảnh hưởng của kiểu monome
2.3.3.10. ảnh hưởng của tỷ lệ acrylic/acrylamit
2.3.3.11. ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian sấy
2.3.3.12. ảnh hưởng của kích thước hạt đến quá trình hấp thụ
2.3.4. Kết luận
2.4. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo polyme siêu hấp thụ nước công suất 100 tấn/năm
2.4.1. Luận cứ thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất công suất 100 tấn/năm
2.4.2. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất công suất 100tấn/năm
2.4.2.1. Hệ thống thiết bị sản xuất 50kg sản phẩm khô/mẻ
2.4.2.2. Hệ thống thiết bị cắt mạch tinh bột sắn
2.4.2.3. Hệ thống thiết bị tạo sợi sản phẩm trước khi sấy
2.4.2.4. Hệ thống thiết bị sấy sản phẩm
2.4.2.5. Hệ thống thiết bị nghiền và sàng sản phẩm
2.4.2.6. Hệ thống đóng gói sản phẩm
2.4.3. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất polyme siêu hấp thụ nước
2.4.4. Hạch toán kinh tế sản xuất 100kg polyme siêu hấp thụ nước
2.4.5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đánh giá chất lượng sản phẩm polyme siêu hấp thụ nước
2.5. Phân tích tài chính của Dự án
Phần 3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
3.1. Kết quả đánh giá chất lượng sản phẩm polyme siêu hấp thụ nước
3.2. ứng dụng polyme siêu hấp thụ nước để giữ ẩm và cải tạo đất
3.2.1. Thử nghiệm cho cây bông ở Đồng Nai
3.2.2. Thử nghiệm cho cây chè ở Hải Hà- Quảng Ninh
3.2.3. Thử nghiệm cho một số cây rau, hoa màu và dược liệu tại miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
3.2.4. Thử nghiệm cho cây cỏ sữa ở Thanh Ba - Phú Thọ
3.2.5. Thử nghiệm cho cây nho ở Bình Thuận
3.2.6. Thử nghiệm cho cây cà phê ở Đắc Nông
3.2.7. Thử nghiệm trồng cây phục hồi bãi thải
3.2.8. Thử nghiệm để ươm cây trồng rừng
3.2.9. Thử nghiệm để trồng rau sạch
3.3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở về quy trình sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 cho một số đối tượng cây trồng
3.3.1. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng bông
3.3.2. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng chè
3.3.3. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng cà phê
3.3.4. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng, chăm sóc và thu hoạch dứa
3.3.5. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng cải ngọt
3.3.6. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng cây cảnh trong chậu
3.3.7. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng cải bắp
3.3.8. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng bí xanh
3.3.9. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng cây cải tạo và phủ xanh bãi thải
3.3.10. Quy trình kỹ thuật sử dụng polyme siêu hấp thụ nước AMS-1 để trồng nho
Phần 4. MỘT SỐ KẾT QUẢ KHÁC CỦA DỰ ÁN
4.1. Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh
4.2. Kết quả về đào tạo
4.3. Những công trình khoa học đã được công bố
4.4. Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất, quảng bá và giới thiệu sản phẩm
Phần 5. KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC. MỘT SỐ HỢP ĐỒNG CUNG CẤP SẢN PHẨM CHO CÁC ĐƠN VỊ
[/tomtat]

Bài viết liên quan