[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài Diệp hạ châu quy mô pilot

[/kythuat]
[tomtat]
Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài Diệp hạ châu quy mô pilot
MỤC LỤC
PHẦN A: TÓM TẮT KẾT QUẢ NỔI BẬT CỦA ĐỀ TÀI (CHỦ NHIỆM ĐT TỰ ĐÁNH GIÁ)
1. Kết quả nổi bật của đề tài
1.1. Đóng góp mới của đề tài
1.2. Kết quả cụ thể (các sản phẩm cụ thể)
1.3. Hiệu quả về kinh tế
1.4. Hiệu quả về xã hội
1.5. Hiệu quả khác
2. Áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống xã hội
3. Đánh giá thực hiện ĐT (đối chiếu với ĐCNC được phê duyệt)
4. Các ý kiến đề xuất
PHẦN B: NỘI DUNG BÁO CÁO CHI TIẾT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ
1. Đặt vấn đề
1.1. Tình hình chung - Tính cấp thiết
1.2. Giả thiết nghiên cứu của đề tài
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
2. Tổng quan đề tài
2.1. Một số kết quả nghiên cứu DHC ở nước ngoài
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3.1. Thiết kế nghiên cứu
3.2. Mẫu và đối tượng nghiên cứu
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Chỉ tiêu nghiên cứu
3.3.2. Phương pháp xác định các chỉ tiêu
3.3.3. Một số thiết bị hóa chất vật tư chính
3.3.4. Xây dựng Quy trình sản xuất cao đặc qui mô pilot
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Nguồn dược liệu DHC
4.1.1. Chi DHC (Phyllanthus)
4.1.2. Phyllanthus amarus Schum. et Thonn.
4.1.3. Phyllanthus urinaria Linn
4.1.4. Nguồn dược liệu DHC ở nước ta
4.2. Thu hái sơ chế và bảo quản dược liệu
4.2.1. Mùa thu hái
4.2.2. Nguồn dược liệu
4.2.3. Quy trình thu hái, sơ chế
4.2.4. Quy trình bảo quản dược liệu
4.3. Nhu cầu dược liệu DHC
4.4. Nghiên cứu cây DHC đắng
4.4.1. Định tính hóa học DHC đắng
4.4.2. Hàm lượng tro DHC đắng
4.4.3. Nghiên cứu chiết DHC đắng bằng nước quy mô PTN
4.4.4. Chiết DHC đắng bằng cồn/nước 30/70 trong PTN
4.4.5. Chiết DHC đắng bằng cồn/nước 50/50 trong PTN
4.4.6. Chiết DHC đắng bằng cồn 94o trong PTN [12,25]
4.4.7. Hàm lượng hoạt chất trong DHC đắng
4.5. Nghiên cứu DHC (P.u)
4.5.1. Định tính thành phần hóa học DHC (P.u)
4.5.2. Định lượng một số hoạt chất DHC (P.u)
4.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu phòng thí nghiệm
4.6.1. So sánh định tính thành phần hóa học
4.6.2. So sánh định lượng thành phần hóa học hai loài P.a và P.u
4.6.3. So sánh hiệu quả chiết của dung môi
4.6.4. Bàn luận về quy trình chiết phòng thí nghiệm
4.6.5. Lựa chọn dung môi và quy trình chiết pilot
4.7. Điều chế cao đặc hai loài P.a và P.u qui mô pilot
4.7.1. Kết quả chiết pilot tạo cao đặc
4.7.2. Kết quả phân tích kiểm tra cao đặc chiết pilot
4.7.3. Bảo quản nghèo oxi hai loài cao đặc p.a và p.u
4.8. Quy trình sản xuất cao đặc DHC qui mô pilot
4.8.1. Nguyên phụ liệu dung môi hoá chất
4.8.2. Thiết bị, máy móc
4.8.3. An toàn lao động
4.8.4. Sơ đồ Quy trình sản xuất
4.8.5. Mô tả Quy trình sản xuất qui mô pilot cao đặc DHC
4.8.6. Kiểm tra chất lượng
4.8.7. Bã chiết – bảo vệ môi truờng
4.8.8. Các hồ sơ và sổ ghi chép cần thiết cho sản xuất cao
4.8.9. Quản lý chất lượng
4.9. Sản xuất 200 kg cao đặc DHC đắng
4.9.1. Nguyên liệu
4.9.2. Tiến hành
4.9.3. Hiệu suất chiết – tạo cao đặc
4.10. Đánh giá chất lượng cao đặc sản xuất được
4.10.1. Tính chất và thành phần hóa học
4.10.2. Hàm lượng kim loại nặng và thuốc BVTV
4.10.3. Vi khuẩn, men mốc
4.10.4. Độc tính cấp LD50
4.10.5. Tác dụng bảo vệ gan
4.10.6. Phiếu kiểm nghiệm
4.11. Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng cao đặc DHC
4.11.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu DHC đắng P.a
4.11.2. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cao đặc DHC
4.12. Xây dựng mẫu mã thương hiệu cao đặc DHC
4.12.1. Yêu cầu chung
4.12.2. Nội dung xây dựng mẫu mã thương hiệu
4.12.3. Kết quả xây dựng mẫu mã thương hiệu
5. Bàn luận
6. Kết luận và kiến nghị
7. Tài liệu tham khảo
[/tomtat]

Bài viết liên quan