Home
1-kinh-te-quan-ly
1-luan-an-tot-nghiep
cong-tac-ke-toan
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 36.72
[giaban]0.000 VNĐ[/giaban]
[kythuat]
[/kythuat]
[tomtat]
[tomtat]
Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
36.72
MỤC
LỤC
LỜI
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG
1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1.1.
Khái niệm cơ bản.
1.1.1.
Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.1.
Khái niệm chi phí sản xuất.
1.1.1.2.
Phân loại CPSX trong các doanh nghiệp xây lắp.
1.1.2.
Khái niệm và phân loại giá thành.
1.1.2.1.
Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.
1.1.2.2.
Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.3.
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.4.
Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp.
1.2.
Kế toán chi phí sản xuất.
1.2.1.
Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.1.1.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.1.2.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.2.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.2.1.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.2.2.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.2.3.
Kế toán sử dụng máy thi công.
1.2.2.4.
Kế toán chi phí sản xuất chung
1.2.3.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.
1.3.
Công tác kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
1.4.
Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.4.1.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
1.4.2.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
1.4.2.1.
Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn).
1.4.2.2.
Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
1.4.2.3.
Phương pháp tính giá thành theo định mức.
1.4.2.4.
Phương pháp tổng cộng chi phí.
1.4.3.
Kỳ tính giá thành trong các doanh nghiệp xây lắp.
1.4.4.
Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.5.
Kế toán phương thức khoán gọn trong doanh nghiệp xây lắp.
1.5.1.
Kế toán tại đơn vị giao khoán.
1.5.2.
Kế toán tại đơn vị nhận khoán.
1.5.2.1.
Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng.
1.5.2.2.
Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ tổ chức bộ máy kế toán riêng và được phân
cấp quản lý tài chính.
1.6.
Hệ thống sổ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
CHƯƠNG
2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY 36.72.
2.1.
Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty 36.72
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 36.72.
2.1.2.
Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty 36.72.
2.1.3.
Tổ chức công tác kế toán của Công ty 36.72.
2.1.3.1.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 36.72.
2.1.3.2.
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 36.72.
2.1.3.3.
Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 36.72.
2.2.
Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty 36.72.
2.2.1.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 36.72.
2.2.1.1.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 36.72.
2.2.1.2.
Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty 36.72
2.2.1.3.
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty 36.72.
2.2.1.3.
Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty 36.72.
2.2.1.4.
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
2.2.1.5.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty 36.72
2.2.2.
Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
CHƯƠNG
3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY 36.72.
3.1.
Những thành tựu mà công ty đã đạt được trong công tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
3.1.1.
Ưu điểm về bộ máy quản lý và hệ thống sản xuất.
3.1.2.
Ưu điểm về công tác kế toán.
3.2.
Những hạn chế cần được khắc phục trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 36.72.
3.2.1.
Hạn chế về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ.
3.2.2.
Hạn chế về công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
3.2.3.
Hạn chế về công tác tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
3.2.4.
Hạn chế công tác tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
3.2.5.
Hạn chế về công tác trích lập dự phòng và bảo hành công trình
3.2.6.
Hạn chế về việc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính
3.3.
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 36.72.
3.3.1.
Hoàn thiện về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ
3.3.2.
Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
3.3.3.
Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
3.3.4.
Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
3.3.5.
Hoàn thiện công tác kế toán trích lập dự phòng và bảo hành công trình
3.3.6.
Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán trên máy
vi tính
KẾT
LUẬN
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Bài viết liên quan